Thỏa thuận chia tài sản chung thời kỳ hôn nhân
Thỏa thuận chia tài sản chung thời kỳ hôn nhân
Tài sản hình thành sau khi kết hôn nếu không có thỏa thuận nào khác thì đó là tài sản chung của vợ chồng. Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau hai bên mong muốn được tiêu dùng cá nhân, mục đích kinh doanh mà pháp luật cho phép hai bên vợ chồng thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Việc thỏa thuận này cần lập bằng văn bản và tuân thủ các quy định pháp luật. Để giúp các cặp vợ chồng hiểu rõ về vai trò, ý nghĩa, nội dung văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân chúng tôi giới thiệu bài viết sau đây.
1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 31 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn thi hành một số điều Luật Hôn nhân và gia đình
2. Lợi ích của văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Việc lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân giúp hai bên loại bỏ mâu thuẫn trong việc quản lý, định đoạt tài sản chung. Vì tài sản chung khi định đoạt cần có sự thống nhất ý kiến từ hai bên nên sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi, lợi ích của từng cá nhân. Việc thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là phương án hữu hiệu trong các trường hợp sau:
- Vợ chồng cần đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khi một bên không đồng ý. Một trong yếu tố giúp kinh doanh thành công là yếu tố vốn đầu tư chính vì vậy khi cần kinh doanh thì vợ chồng nên chia tài sản chung để phục vụ kinh doanh. Hơn nữa việc chia tài sản còn giúp không ảnh hưởng đến lợi ích của các thành viên trong gia đình khi gặp rủi ro trong kinh doanh.
- Một trong hai bên vợ chồng có hành vi gây phá tán tài sản chung vợ, chồng. Để bảo vệ lợi ích chung gia đình khi một trong hai bên có hành vi tẩu tán tài sản chung vợ, chồng (tham gia đánh bài bạc, lô đề, cá cược….) thì một trong hai bên yêu cầu chia tài nhằm bảo vệ quyền lợi của mình.
- Khi một bên có nhu cầu tài chính để thanh toán nghĩa vụ tài sản riêng. Khi vợ, chồng có nghĩa vụ tài sản riêng nếu sử dụng tài sản riêng của mình không đủ thanh toán có quyền yêu cầu chia tài sản chung để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
3. Điều kiện lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Để thỏa thuận chia tài sản chung của hai bên vợ chồng thì cần thỏa mãn điều kiện sau: “Cuộc hôn nhân của hai bên vợ, chồng là hợp pháp”
- Tức là việc kết hôn của hai bên có đáp ứng các điều kiện kết hôn do pháp luật quy định. Điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ gồm các điều kiện như: Độ tuổi, Ý chí, Năng lực hành vi.
- Và việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. Việc đăng ký kết hôn sẽ giúp cuộc hôn nhân của hai bên nam, nữ được bảo vệ. Thông qua việc đăng ký cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét các điều kiện kết hôn của hai bên và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
4. Nội dung và hình thức văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Vợ, chồng có thể thỏa thuận các nội dung trong văn bản thỏa thuận chia tài sản chung nhưng cần có những nội dung chủ đạo sau đây:
- Địa điểm, thời gian lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung
- Thông tin nhân thân hai bên vợ, chồng
- Thời gian đăng ký kết hôn, số chứng nhận đăng ký kết hôn, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Tài sản chia, cách thức phân chia, cách thức nhận tài sản. Nếu tài sản là cần đăng ký cần nêu rõ tình trạng, giá trị của tài sản đó
- Tài sản không chia và phương thức bảo quản tài sản đó
- Các thỏa thuận khác
- Những cam kết cũng như phương thức giải quyết tranh chấp liên quan đến văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Hình thức văn bản chia tài trong thời kỳ hôn nhân
- Nếu tài sản chung được chia là quyền sử dụng đất, hoặc tài sản khác pháp luật quy định khi định đoạt tài sản cần tiên hành thủ tục công chứng thì văn bản thảo thuận cần tiến hành thủ tục công chứng tại cơ quan có thẩm quyền (Văn phòng công chứng, các cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực khác). Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản thực hiện theo Luật Công chứng năm 2014. Khi tiến hành thủ tục công chứng nếu văn bản không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực là thời điểm văn bản được công chứng, chứng thực.
- Nếu tài sản là động sản không cần đăng ký thì hai bên có thể lập văn bản mà không cần tiến hành thủ tục công chứng, chứng thực. Lúc này thời điểm có hiệu lực của văn bản chia tài sản chung là thời điểm ghi trong văn bản hoặc thời điểm lập văn bản.
5. Dịch vụ tư vấn Thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Tư vấn lựa chọn chế độ tài sản của vợ chồng phù hợp hoàn cảnh gia đình, điều kiện kinh tế
- Tư vấn các quy định pháp luật về chế độ tài sản
- Tư vấn ưu nhược điểm của việc chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
- Tư vấn soạn thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Tư vấn điều kiện chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
- Tư vấn lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Tư vấn trình tự, thủ tục hồ sơ yêu cầu Tòa án chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng trong các vụ việc tranh chấp liên quan tới chế độ tài sản
6. Lý do bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn của CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT BÌNH DƯƠNG – GROUP
- Được các luật sư giàu kinh nghiệm tư vấn miễn phí các quy định pháp luật thông qua tổng đài
- Được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bởi luật sư có nhiều năm kinh nghiệm tranh tụng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
- Được tư vấn những phương án tối ưu, hợp pháp để vừa bảo vệ lợi ích tài sản vừa giữ được hạnh phúc gia đình
- Thủ tục giải quyết vụ việc nhanh chóng, thuận lợi tiết kiệm thời gian khách hàng
- Chi phí dịch vụ hợp lý, thông tin khách hàng được công ty bảo mật tuyệt đối