Chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên tại Bình Dương

Chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên tại Bình Dương

Ngày đăng: 21/07/2022

    Chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên tại Bình Dương

    CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT BÌNH DƯƠNG – GROUP  tự hào có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộng về pháp lý doanh nghiệp. Hiện nay chúng tôi đang cung cấp dịch vụ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH vốn Việt Nam hoặc vốn nước ngoài, với nhiều ưu điểm là trọn gói, nhanh chóng, chi phí hợp lý.

    1. Thế nào là chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH ?

    Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH là việc thành viên góp vốn chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Chuyển nhượng có thể có các hình thức như: bán, tặng cho, để lại thừa kế…

    Cần phân biệt rõ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 1 thành viên và chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Bạn có thể tham khảo bài viết Chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 1 thành viên. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn về chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

    2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên trở lên

    Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên là các văn bản pháp luật sau đây:

    3. Nguyên tắc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

    Về nguyên tắc, các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên cần phải tiến hành thủ tục chặt chẽ như sau:

    • Phải chào bán cho các thành viên khác của công ty trong cùng điều kiện và theo tỷ lệ phần vốn góp;
    • Nếu trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán mà không có ai mua hoặc không mua hết thì thành viên có thể chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức không phải là thành viên.

    Nếu so sánh giữa chuyển nhượng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn với chuyển nhượng cổ phần thì ta thấy công ty trách nhiệm hữu hạn hạn chế chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên. Còn với công ty cổ phần, việc chuyển nhượng cổ phần tự do linh hoạt hơn. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mang tính “đóng” để bảo đảm tính cân bằng về lợi ích giữa các thành viên.

    4. Ngoại lệ của nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

    Pháp luật cũng rất linh hoạt, mềm dẻo khi quy định hai trường hợp mà thành viên không cần chào bán cho các thành viên còn lại của công ty mà có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp, đó là:

    • Trường hợp mà thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 mà thành viên có yêu cầu công ty mua lại, công ty không mua lại trong thời hạn 15 ngày từ ngày có yêu cầu thì thành viên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp tự do; 
    • Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty tùy trường hợp theo Khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp năm 2020
    • Trường hợp thành viên thực hiện việc trả nợ bằng vốn góp.

    5. Thời điểm chuyển nhượng vốn góp thành công và hệ quả của việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

    a. Thời điểm chuyển nhượng vốn góp thành công

    Thời điểm chuyển nhượng phần vốn góp thành công là khi người chuyển nhượng chấm dứt quyền và nghĩa vụ với công ty tương ứng với số vốn góp kể từ khi các thông tin của người mua được ghi vào sổ đăng ký thành viên.

    b. Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

    Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH hai thành viên trở lên:

    • Vốn điều lệ của công ty không thay đổi, công ty tiến hành thay đổi/bổ sung thành viên.
    • Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn tới chỉ còn một thành viên thì trong 15 ngày sau khi hoàn thành chuyển nhượng, công ty phải thực hiện thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp.
    • Trường hợp có tiếp nhận thành viên mới thì cần tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi thành viên.
    • Trường hợp cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp thì cần chú ý đến việc đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật thuế.

    6. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên

    Trình tự, thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm 4 bước cơ bản như sau:

    • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật, bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
      • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
      • Biên bản họp hội đồng thành viên.
      • Quyết định của hội đồng thành viên
      • Danh sách thành viên
      • Giấy đề nghị công bố
      • Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý
      • Bản công chứng chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân nhận chuyển nhượng
      • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức nhận chuyển nhượng và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
      • Quyết định góp vốn đối với của tổ chức nhận chuyển nhượng
    • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp thực hiện đăng ký kinh doanh
    • Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
    • Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh

    7. Thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp

    Thu nhập tăng thêm từ việc chuyển nhượng vốn góp là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (nếu bên chuyển nhượng là cá nhân) hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu bên chuyển nhượng là tổ chức).

    Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:

    • [Thuế] = 20% x [Thu nhập chịu thuế]
    • [Thu nhập chịu thuế] = [Giá chuyển nhượng] – [Giá mua của phần vốn chuyển nhượng] – [Chi phí chuyển nhượng]

    Trong đó:

    Giá chuyển nhượng phần vốn góp

    • Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
    • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.
    • Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
    • Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

    Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

    Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

    • Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
    • Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

    Chi phí chuyển nhượng phần vốn góp

    • Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
    • Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

    8. Xử phạt hành chính nếu không đăng ký chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên

    Theo quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo với cơ quan quản lý kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi. Nếu vi phạm quy định này thì doanh nghiệm sẽ bị phạt hành chính, cụ thể như sau:

    • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
    • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên quá thời hạn quy định quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
    • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên quá thời hạn quy định quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

    Biện pháp khắc phục hậu quả: Doanh nghiệp buộc đăng ký chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo trình tự và thủ tục đã nêu ở trên.

    9. Dịch vụ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên của CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT BÌNH DƯƠNG – GROUP

    a. Nội dung dịch vụ:

    Khi cung cấp dịch vụ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên cho khách hàng, chúng tôi thực hiện các công việc sau đây:

    • Tư vấn luật trước khi thay đổi nội dung ĐKKD
    • Soạn thảo hồ sơ
    • Thay mặt khách hàng:
      • Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT
      • Theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có)
      • Nhận kết quả
      • Nộp phí, lệ phí liên quan
      • Đăng Bố cáo về việc thay đổi nội dung ĐKKD

    b. Quy trình dịch vụ:

    Quý khách hàng vui lòng xem bài viết Quy trình cung cấp dịch vụ của CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT BÌNH DƯƠNG – GROUP

    c. Giấy tờ khách hàng cần cung cấp:

    Trước khi bắt đầu thực hiện dịch vụ, khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ và thông tin sau:

    Tài liệu:

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty (bản sao)
    • Căn cước/CMND của người đại diện theo pháp luật của Công ty (bản sao)

    Thông tin về việc chuyển nhượng vốn góp: chuyển từ ai sang ai

    d. Thời gian thực hiện dịch vụ:

    Thời gian thực hiện dịch vụ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên của CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT BÌNH DƯƠNG – GROUP là 05 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ

    đ. Kết quả dịch vụ:

    Khách hàng sẽ nhận được các tài liệu sau đây để chứng minh việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên  đã hoàn tất:

    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi
    • Biên lại nộp lệ phí công bố chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên

     

    Liên hệ
    Zalo
    Hotline